bài 92 em ôn lại những gì đã học

Giải toán 4 VNEN bài 92: Em ôn lại những gì đã học. Giải chi tiết, cụ thể toán 4 VNEN bài 92: Em ôn lại những gì đã học.Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn toán lớp 4. giảng của thầy cơ trên lớp. Ta cịn có thể học nhóm cùng bạn bè trong lớp sau giờ học để ôn lại bài giảng trên lớ hay cùng nhau giải quyết những bài tập khó khó. Nhưng quan trọng hơn hết mỗi người cần phải có tinh thần tự giác học tập mọi lúc, mọi nơi. lautajitho1983. Giải bài tập Toán lớp 4Giải Toán lớp 4 VNEN bài 95 Em ôn lại những gì đã học - Sách VNEN toán 4 tập 2 trang 83, 84, 85 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán 4 Chương 4. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau Toán lớp 4 VNEN bài 95A. Hoạt động thực hành bài 95 Toán lớp 4 VNENCâu 2 Trang 84 toán VNEN 4 tập 2Câu 3 Trang 84 toán VNEN 4 tập 2Câu 4 Trang 84 toán VNEN 4 tập 2Câu 5 Trang 85 toán VNEN 4 tập 2Câu 6 Trang 85 toán VNEN 4 tập 2Câu 7 Trang 85 toán VNEN 4 tập 2B. Hoạt động ứng dụng bài 95 Toán lớp 4 VNENA. Hoạt động thực hành bài 95 Toán lớp 4 VNENCâu 2 Trang 84 toán VNEN 4 tập 2TínhĐáp ánCâu 3 Trang 84 toán VNEN 4 tập 2Tính diện tích hình bình hành, biếta. Độ dài đáy là 25m và chiều cao bằng 2/5 độ dài đáyb. Chiều cao là 24cm và độ dài đáy bằng 8/3 chiều caoĐáp ána. Chiều cao của hình bình hành là25 5 x 2 = 10 mVậy diện tích hình bình hành là25 x 10 = 250 m2Đáp số 250 m2b. Độ dài đáy hình bình hành là24 3 x 8 = 64 cmDiện tích hình bình hành là64 x 24 = 1536 cm2Đáp số 1536 cm2Câu 4 Trang 84 toán VNEN 4 tập 2Viết số thích hợp vào ô trốngĐáp ánCâu 5 Trang 85 toán VNEN 4 tập 2Một cửa hàng có 36 chiếc xe đạp và xe máy, trong đó số xe đạp gấp 5 lần số xe máy. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu xe đạp, bao nhiêu xe máy?Đáp ánTa có sơ đồTheo biểu đổ, ta có tổng số phần bằng nhau là 5 + 1 = 6 phầnGiá trị một phần là 36 6 = 6 chiếcXe đạp có số chiếc là 6 x 5 = 30 chiếcXe máy có số chiếc là 36 - 30 = 6 chiếcĐáp số xe đạp 30 chiếc, xe máy 6 chiếcCâu 6 Trang 85 toán VNEN 4 tập 2Mẹ hơn con 24 tuổi. Tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?Đáp ánTa có sơ đồTheo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là 3 - 1 = 2 phầnGiá trị mỗi phần là 24 2 = 12 tuổiVậy tuổi của con là 12 x 1 = 12 tuổiTuổi của mẹ là 12 + 24 = 36 tuổiĐáp số con 12 tuổi, mẹ 36 7 Trang 85 toán VNEN 4 tập 2Có 12 can nước mắm và 14 can dấm chứa tất cả 468 lít. Biết rằng mỗi can chứa một lượng như nhau. Hỏi có bao nhiêu lít nước mắm, bao nhiêu lít dấm?Đáp ánSố can đựng nước mắm và dấm là 12 + 14 = 26 canMỗi can đựng được khối lượng là 468 26 = 18 lítCó tất cả số lít nước mắm là 18 x 12 = 216 lítCó tất cả số lít dấm là 18 x 14 = 256 lítĐáp số nước mắm 216 lítdấm 256 lítB. Hoạt động ứng dụng bài 95 Toán lớp 4 VNENDựa vào sơ đồ sau, nêu bài toán rồi giải bài toán đóĐáp ánNêu bài toánLàng B nhiều hơn làng A 320 người. Số người của làng B bằng 5/7 số người làng A. Hỏi mỗi làng có bao nhiêu người?Bài giảiHiệu số phần bằng nhau là 7 - 5 = 2 phầnGiá trị mỗi phần là 320 2 = 160 ngườiLàng A có số người là 160 x 5 = 800 ngườiLàng B có số người là 800 + 320 = 1120 ngườiĐáp số Làng A 800 người, làng B 1120 giải bài tập Toán 4 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 4 sách giáo khoa và bài tập tương ứng Giải bài tập trang 153 SGK Toán 4 Luyện tập chung tiếp theo. Các em học sinh có thể tham khảo thêm cả giải Vở bài tập Toán lớp 4. TỐN – LỚP 4Bài 92 Em ơn lại những gì đã học Thứ …., ngày … tháng …. năm2022TốnBài 92 Em ơn lại những gì đã học YÊU CẦU CẦN ĐẠTEm ôn tập về- Viết tỉ số của hai đại lượng cùng Giải bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH1. Chơi trò chơi “Đố nhau trong lớp”Các bạn đố nhau Cho hai số, viết tỉ số của chúng. Tỉ số của 5 và 8 5 8 hayTỉ số của 14 và 27 14 27 hay Tỉ số của 7 và 97 9 hay Tỉ số của 24 và 35 24 35 hay 2. Viết tỉ số của a và b, biếta a = 3b a = 15mc a = 10kgb=8b = 11mb = 12kg 1511hay3 viết8 hay 12Khitỉ số của hai số đo độ dài hay khối lượng10thìcáchaysố kgđo đóphải cùng một đơn vị đo. 3. Viết số thích hợp vào ơ trốngTổng hai sốTỉ số của hai sốSố béSố lớnbéSốSố lớn488112584036455075Tính ra nháp theo các bước bên dưới, sau đó ghi kết quả vào bảng1. Vẽ sơ đồ dựa vào tỉ số của hai Tìm tổng số phần bằng Tìm số bé Tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau, rồi nhân với sốphần của biểu thị của số bé.4. Tìm số lớn lấy tổng hai số trừ đi số bé vừa tìm được.4. Một cuộn dây điện dài 585m. Người bán hàng cắt thành haiđoạn, đoạn thứ nhất bằng đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dàibao nhiêu mét ?1. Vẽ sơ đồ coi độ dài đoạn thứ nhất đóng vai trị số bé gồm 7phần bằng nhau thì độ dài đoạn thứ hai đóng vai trị số lớn gồm8 phần2. Tìm tổng số phần bằng nhau phép cộng3. Tìm đoạn dây thứ nhất Lấy tổng của sợi dây chia cho tổng sốphần bằng nhau, rồi nhân với số phần biểu thị của sợi dây thứnhất4. Tìm đoạn dây thứ hai Lấy tổng của sợi dây trừ đi sợ dây thứnhất vừa tìm được Bài giảiTa có sơ đồĐoạn dây thứ nhấtĐoạn dây thứ haiTheo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau7 …. 8+ ….. = ….15 phầnĐoạn dây thứ nhất dài585273 m… 15…. x 7…. = …….Đoạn dây thứ hai dài585312 m…. -273….. = …….Đáp số đoạn dây thứ nhất ……..m273đoạn dây thứ hai ……….m312Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau7 …. +8 ….. = ….15 phầnĐoạn dây thứ hai dài312 m585… 15…. x 8…. = …….Đoạn dây thứ nhất dài585273 m…. - 312….. = …….Đáp số đoạn dây thứ hai ……..m312273đoạn dây thứ nhất ……….m 5. Một hình chữ nhật có chu vi là 500m, chiều rộng bằng chiềudài. Tìm chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật Bài tốn chưa cho tổng độ dài 2 cạnh mà bài toán cho biết chuvi tức là cho biết tổng độ dài của 4 cạnh. Vậy làm thế nào đểtìm tổng độ dài của hai cạnh hình chữ nhật?1. Tìm nửa chu vi ta lấy chu vi chia cho Vẽ sơ đồ coi chiều rộng đóng vai trị số bé gồm 2 phần bằngnhau thì chiều dài đóng vai trị số lớn gồm 3 phần3. Tìm tổng số phần bằng nhau phép cộng4. Tìm chiều rộng hình chữ nhật Ta lấy nửa chu vi tìm được chiacho tổng số phần bằng nhau, rồi nhân với phần biểu thị chiều rộng6. Tìm chiều dài Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng vừa tìm được. Bài giảiNửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật500 2 = 250 mTa có sơ đồTheo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau2 …. 3+ …. = …..5 phầnChiều rộng của hình chữ nhật100 m… …..2505 x 2…..= ……Chiều dài của hình chữ nhật150 m….. -100….. = ……250Đáp số Chiều rộng100… m150 mChiều dài …..Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau2 …. 3+ …. = …..5 phầnChiều dài của hình chữ nhật…… m250… 5….. 3x …..= 150Chiều rộng của hình chữ nhật250….. -150….. = 100…… mĐáp số Chiều dài150… mChiều rộng 100….. m 6. Một sợi dây thừng dài 78m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứnhất dài gấp 5 lần đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêumét?1. Vẽ sơ đồ coi độ dài đoạn thứ hai đóng vai trị số bé gồm 1 phầnthì độ dài đoạn thứ nhất đóng vai trị số lớn gồm 5 phần2. Tìm tổng số phần bằng nhau phép cộng3. Tìm đoạn thứ hai lấy tổng độ dài sợi dây chia cho tổng số phầnbằng nhau, rồi nhân với phần biểu thị của đoạn thứ nhất4. Tìm đoạn thứ nhất ta lấy tổng độ dài sợ dây trừ đi độ dài sợi dâythứ hai vừa tìm được Bài giảiTa có sơ đồ?mĐoạn dây thứ hai78mĐoạn dây thứ nhất?mTheo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau1 … 5+ …. = ……phần6Đoạn dây thứ hai dài13 m786 x ….1 = ……… ….Đoạn dây thứ nhất dài65 m78 – …..13 = ………..13 mĐáp số đoạn dây thứ hai ……65đoạn dây thứ nhất ……mTheo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau1 … 5+ …. = ……phần6Đoạn dây thứ nhất dài786 x ….5 = ……65 m… ….Đoạn dây thứ hai dài13 m…..78 – …..65 = ……65 mĐáp số đoạn dây thứ nhất ……13đoạn dây thứ hai ……m 7. Nêu bài toán theo sơ đồ rồi giải bài tốn đó? kg BàiƠ tơ 1Ơ tơ 2? kgtốnHai ơ tơ chở được tất cả 2160kg Số hàng ô tô thứ nhất chở được bằngsố hàng ô tô thứ hai chở được. Hỏimỗi ô tô chở được bao nhiêu ki-lô-gamhàng?Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau103… +7 …. = ……phầnƠ tơ thứ nhất chở được648 kg2160 … 10 …. x3…. = ……Ơ tơ thứ hai chở được1512 kg2160….. – 648….. = ……648 kgĐáp số Ơ tơ thứ nhất ……Ơ tô thứ hai1512……kgTheo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau103… +7 …. = ……phầnƠ tơ thứ hai chở dược1512 kg …. x7 …. = ……2160 … 10Ơ tơ thứ nhất chở được648 kg….. –1512….. = ……2160Đáp số Ơ tơ thứ hai 1512…… kgƠ tơ thứ nhất 648……kg Khi giải bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số củahai số đó, ta làm những bước nào?Bước 1 Vẽ sơ đồ dựa vào tỉ số.Bước 2 Tìm tổng số phần bằng nhau phép cộng.Bước 3 bước gộp của bước 3 và bước 4 Tìm số béta lấy tổng của bài toán chia cho tổng số phầnbằng nhau rồi nhân với số phần biểu thị của số béBước 4 Tìm số lớn lấy tổng của bài tốn trừ đi số bévừa tìm được.* Có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé Hoạt động nối tiếpChuẩn bị bài Tìm hai số khibiết hiệu và tỉ số của hai số đótrang 79 - Sách giáo khoa Chúc các emchăm ngoan, họcgiỏi! Giải bài tập Toán lớp 4Giải Toán lớp 4 VNEN bài 92 Em ôn lại những gì đã học - Sách VNEN toán 4 tập 2 trang 78, 79 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 4. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.>> Bài trước Giải Toán lớp 4 VNEN bài 91 Em ôn lại những gì đã họcBài 92 em ôn lại những gì đã họcA. Hoạt động thực hành bài 92 Toán lớp 4 VNENCâu 1 Trang 78 VNEN toán 4 tập 2Câu 2 Trang 78 VNEN toán 4 tập 2Câu 3 Trang 78 VNEN toán 4 tập 2Câu 4 Trang 78 VNEN toán 4 tập 2Câu 5 Trang 78 VNEN toán 4 tập 2Câu 6 Trang 79 VNEN toán 4 tập 2Câu 7 Trang 79 VNEN toán 4 tập 2B. Hoạt động ứng dụng bài 92 Toán lớp 4 VNENĐề bài Trang 79 VNEN toán 4 tập 2A. Hoạt động thực hành bài 92 Toán lớp 4 VNENCâu 1 Trang 78 VNEN toán 4 tập 2Chơi trò chơi "Đố nhau trong nhóm"Các bạn đố nhau Cho hai số, viết tỉ số của chúngĐáp ánVí dụabTỉ số của hai số12712 7 hay 424 2 hay 747 4 hay 10810 8 hay Câu 2 Trang 78 VNEN toán 4 tập 2Viết tỉ số của a và b, biếta a = 3b = 8b a = 15mb = 11mc a = 10 kgb = 12 kgĐáp ána. a = 3 b = 8 => Tỉ số a và b là 3 8 hay b. a = 15m b = 11m => Tỉ số a và b là 15 11 hay c. a = 10 kg b = 12 kg => Tỉ số a và b là 10 12 hay Câu 3 Trang 78 VNEN toán 4 tập 2Viết số thích hợp vào ô trốngTổng hai số4881125Tỉ số của hai số1/55 43/2Số béSố lớnĐáp ánTổng hai số4881125Tỉ số của hai số1/55 43/2Số bé84575Số lớn403650Câu 4 Trang 78 VNEN toán 4 tập 2Một cuộn dây điện dài 585m. Người bán cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất bằng 7/8 đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?Đáp ánTổng số phần bằng nhau là 7 + 8 = 15 phầnGiá trị mỗi phần là 585 15 = 39 mĐoạn dây thứ nhất dài số m là 39 x 7 = 273 mĐoạn dây thứ hai dài số m là 39 x 8 = 312 mĐáp số Đoạn thứ nhất 273 mĐoạn thứ hai 312 mCâu 5 Trang 78 VNEN toán 4 tập 2Một hình chữ nhật có chu vu là 500m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tìm chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật?Đáp ánNửa chu vi hình chữ nhật là 500 2 = 250 mTổng số phần bằng nhau là 2 + 3 = 5 phầnGiá trị mỗi phần là 250 5 = 50 mChiều dài của hình chữ nhật là 50 x 3 = 150 mChiều rộng của hình chữ nhật là 50 x 2 = 100 mĐáp số chiều dài 150mchiều rộng 100mCâu 6 Trang 79 VNEN toán 4 tập 2Một sợi dây thừng dài 78m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 5 lần đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?Đáp ánTa có đoạn thứ nhất dài gấp 5 lần đoạn thứ hai nghĩa là đoạn thứ hai 1 phần thì đoạn thứ nhất 5 tổng số phần bằng nhau là 5 + 1 = 6 phầnGiá trị của mỗi phần là 78 6 = 13 mĐoạn thứ nhất dài số m là 13 x 5 = 65 mĐoạn thứ hai dài số m là 13 x 1 = 13 mĐáp số Đoạn thứ nhất 65mĐoạn thứ hai 13mCâu 7 Trang 79 VNEN toán 4 tập 2Dựa vào sơ đồ sau, nêu bài toán rồi giải bài toán đóHướng dẫn giải- Quan sát sơ đồ tìm tỉ số và tổng của hai số, sau đó nêu bài toán thích Giải bài toán1. Tìm tổng số phần bằng Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng Tìm số bé lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé.4. Tìm số lớn lấy tổng hai số trừ đi số bé.Chú ý Bước 2 và bước 3 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé ánNêu bài toánHai ô tô chở tất cả 2160 kg hàng. Trong đó, xe thứ nhất chở được 3/7 số hàng của xe thứ hai. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu kg hàng?Bài giảiTổng số phần bằng nhau là 3 + 7 = 10 phầnGiá trị của mỗi phần là 2160 10 = 216 kgXe thứ nhất chở được số kg hàng là 216 x 3 = 648 kgXe thứ hai chở được số kg hàng là 216 x 7 = 1512 kgĐáp số xe thứ nhất 648 kgxe thứ hai 1512 kgB. Hoạt động ứng dụng bài 92 Toán lớp 4 VNENĐề bài Trang 79 VNEN toán 4 tập 2Diện tích cả vườn và ao cá của nhà bác Hải là 500m2. Biết diện tích vườn gấp 4 lần diện tích ao cá. Hỏi diện tích vườn của nhà bác Hải là bao nhiêu mét vuông?Hướng dẫn giải1. Tìm tổng số phần bằng Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy diện tích cả vườn và ao cá chia cho tổng số phần bằng Tìm diện tích vườn lấy giá trị một phần nhân với số phần biểu diễn diện tích vườn.Chú ý Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một ánTa có diện tích vườn gấp 4 lần diện tích ao cá có nghĩa là diện tích ao cá 1 phần thì diện tích vườn 4 tổng số phần bằng nhau là4 + 1 = 5 phầnGiá trị của mỗi phần là500 5 = 100 m2Vậy diện tích vườn của bác Hải có số mét vuông là100 x 4 = 400 m2Đáp số 400m2>> Bài tiếp theo Giải Toán lớp 4 VNEN bài 93 Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đóNgoài giải bài tập Toán 4 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 4 sách giáo khoa và bài tập tương ứng Giải bài tập trang 148 SGK Toán 4 Luyện tập tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải Toán lớp 4 VNEN Bài 92 Em ôn lại những gì đã học được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Hi vọng sẽ giúp các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học, bổ sung cho mình các kỹ năng thực hành giải bài tập một cách chính xác nhất. Hoạt động thực hành Em ôn lại những gì đã học Toán lớp 4 Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong bài học mời các em cùng tham khảo Câu 1 trang 78 Toán VNEN 4 tập 2 Chơi trò chơi "Đố nhau trong nhóm" Các bạn đố nhau Cho hai số, viết tỉ số của chúng Đáp án Ví dụ a b Tỉ số của hai số 12 7 12 7 hay 12/7 4 2 4 2 hay 4/2 7 4 7 4 hay 7/4 10 8 10 8 hay 10/8 Câu 2 tập 2 Toán 4 VNEN trang 78 Viết tỉ số của a và b, biết a. a = 3 b. a = 15m c. a = 10 kg b = 8 b = 11m b = 12 kg Đáp án a. a = 3 b = 8 => Tỉ số a và b là 3 8 hay 3/8 b. a = 15m b = 11m => Tỉ số a và b là 15 11 hay 15/11 c. a = 10 kg b = 12 kg => Tỉ số a và b là 10 12 hay 10/12 Câu 3 SGK Toán VNEN lớp 4 tập 2 trang 78 Viết số thích hợp vào ô trống Tổng hai số 48 81 125 Tỉ số của hai số 1/5 5 4 3/2 Số bé Số lớn Đáp án Bài làm Tổng hai số 48 81 125 Tỉ số của hai số 1/5 5 4 3/2 Số bé 8 45 75 Số lớn 40 36 50 Câu 4 Toán lớp 4 VNEN trang 78 tập 2 Một cuộn dây điện dài 585m. Người bán cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất bằng 7/8 đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét? Đáp án Tổng số phần bằng nhau là 7 + 8 = 15 phần Giá trị mỗi phần là 585 15 = 39 m Đoạn dây thứ nhất dài số m là 39 x 7 = 273 m Đoạn dây thứ hai dài số m là 39 x 8 = 312 m Đáp số Đoạn thứ nhất 273 m Đoạn thứ hai 312 m Câu 5 SGK Toán VNEN 4 tập 2 trang 78 Một hình chữ nhật có chu vu là 500m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tìm chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật Đáp án Nửa chu vi hình chữ nhật là 500 2 = 250 m Tổng số phần bằng nhau là 2 + 3 = 5 phân Giá trị mỗi phần là 250 5 = 50 m Chiều dài của hình chữ nhật là 50 x 3 = 150 m Chiều rộng của hình chữ nhật là 50 x 2 = 100 m Đáp số chiều dài 150m chiều rộng 100m Câu 6 trang 79 tập 2 Toán 4 VNEN Một sợi dây thừng dài 78m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 5 lần đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét? Đáp án Ta có đoạn thứ nhất dài gấp 5 lần đoạn thứ hai nghĩa là đoạn thứ hai 1 phần thì đoạn thứ nhất 5 phần. Vậy tổng số phần bằng nhau là 5 + 1 = 6 phần Giá trị của mỗi phần là 78 6 = 13 m Đoạn thứ nhất dài số m là 13 x 5 = 65 m Đoạn thứ hai dài số m là 13 x 1 = 13 m Đáp số Đoạn thứ nhất 65m Đoạn thứ hai 13m Câu 7 sách Toán lớp 4 VNEN trang 79 tập 2 Dựa vào sơ đồ sau, nêu bài toán rồi giải bài toán đó Đáp án Nêu bài toán Hai ô tô chở tất cả 2160 kg hàng. Trong đó, xe thứ nhất chở được 3/7 số hàng của xe thứ hai. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu kg hàng? Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 3 + 7 = 10 phần Giá trị của mỗi phần là 2160 10 = 216 kg Xe thứ nhất chở được số kg hàng là 216 x 3 = 648 kg Xe thứ hai chở được số kg hàng là 216 x 7 = 1512 kg Đáp số xe thứ nhất 648 kg xe thứ hai 1512 kg Hoạt động ứng dụng Em ôn lại những gì đã học Toán lớp 4 Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong bài học một cách chi tiết, dễ hiểu Câu 1 sách Toán VNEN lớp 4 tập 2 trang 79 Diện tích cả vườn và ao cá của nhà bác Hải là 500m2. Biết diện tích vườn gấp 4 lần diện tích ao cá. Hỏi diện tích vườn của nhà bác Hải là bao nhiêu mét vuông? Đáp án Ta có diện tích vườn gấp 4 lần diện tích ao cá có nghĩa là diện tích ao cá 1 phần thì diện tích vườn 4 phần. Vậy, tổng số phần bằng nhau là 4 + 1 = 5 phần Giá trị của mỗi phần là 500 5 = 100 m2 Vậy diện tích vườn của bác Hải có số mét vuông là 100 x 4 = 400 m2 Đáp số 400m2 ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Bài 92 Em ôn lại những gì đã học Toán VNEN lớp 4 file PDF hoàn toàn miễn phí.